Khi The Open 2024 khép lại với chiến thắng dành cho Xander Schauffele, điều này đồng nghĩa với việc mùa giải major dành cho nam trong năm nay đã kết thúc. Người hâm mộ sẽ phải chờ đến tháng 4 năm sau cho The Masters để có thể tiếp tục theo dõi một giải major nữa.
Ở cả 4 giải major trong năm nay đã chứng kiến sự thống trị của các golfer người Mỹ, với lần lượt Scottie Scheffler tại The Masters, Bryson DeChambeau tại U.S. Open, Xander Schauffele tại PGA Championship và The Open. Thế nhưng trong 3 cái tên này, chỉ có Schauffele và Scheffler thành công qua cắt ở cả 4 sự kiện, còn DeChambeau lại không thể đi tiếp tại The Open. Do đó, không khó hiểu khi chính Schauffele và Scheffler là 2 golfer có thành tích tốt nhất tại mùa giải major 2024.
Xander Schauffele là golfer thi đấu tốt nhất ở 4 giải major trong năm 2024
Tiếp đến, Collin Morikawa với 4 lần lọt top 20, trong đó có 2 lần lọt top 5 là golfer có thành tích tốt thứ 3. Trong khi Russell Henley đứng thứ 4 lại là cái tên có phần bất ngờ, anh đã thi đấu ấn tượng trong 2 giải major cuối cùng trong năm và đều lọt top 10.
Shane Lowry là golfer xếp thứ 5 trong danh sách này và là golfer cuối cùng có tổng điểm âm ở 4 giải major. Trong 2 lần Schauffele giành chiến thắng tại PGA Championship và The Open, Shane Lowry đều nằm ở nhóm cạnh tranh cho chức vô địch nhưng lại không thể thành công.
Brooks Koepka là thành viên duy nhất của LIV Golf qua cắt ở cả 4 giải major năm nay. Bên cạnh đó, danh sách này cũng có sự góp mặt của nhiều golfer tên tuổi khác trên PGA Tour như Patrick Cantlay, Hideki Matsuyama, Cameron Young hay Ryan Fox.
Dưới đây là danh sách các golfer có thành tích tốt nhất ở cả 4 giải major trong năm 2024:
Golfer |
The Masters |
PGA Championship |
U.S. Open |
The Open |
Tổng điểm |
Xander Schauffele |
-1 |
-21 |
-1 |
-9 |
-32 |
Scottie Scheffler |
-11 |
-13 |
+8 |
-1 |
-17 |
Collin Morikawa |
-4 |
-15 |
+2 |
+2 |
-15 |
Russell Henley |
+7 |
-10 |
-1 |
-5 |
-9 |
Shane Lowry |
+8 |
-14 |
+4 |
-4 |
-6 |
Patrick Cantlay |
+4 |
-5 |
-4 |
+5 |
E |
Corey Conners |
+7 |
-9 |
E |
+5 |
+3 |
Hideki Matsuyama |
+7 |
-8 |
-2 |
+12 |
+9 |
Harris English |
+4 |
-11 |
+8 |
+9 |
+10 |
Brooks Koepka |
+9 |
-9 |
+6 |
+8 |
+14 |
Cameron Young |
E |
-3 |
+14 |
+6 |
+17 |
Nicolai Hojgaard |
+2 |
-2 |
+9 |
+12 |
+21 |
Ryan Fox |
+7 |
+2 |
+12 |
+5 |
+26 |