1982 Golf Club Team Challenge Championship 2024 sẽ khởi tranh tại Thanh Lanh Valley Golf & Resort vào ngày 29/05. Kể từ khi lên ý tưởng tổ chức, đến khi quyết định triển khai giải đấu này, 5 đội tuyển tham dự bao gồm CLB 1982 Hải Phòng, Quân khu Tây Đô, Quân khu Đông Đô, Quân khu Chữ Nho và Quân khu Tây Bắc luôn đặt quyết tâm rất cao.
Việc chuẩn bị đội hình với tối thiểu 12 thành viên là vấn đề không hề nhỏ với mỗi đội khi phải đạt đủ tiêu chí về handicap và cả khu vực đang sinh sống. Với mục tiêu tổ chức một giải đấu để cho các thành viên vừa vui, vừa có sự canh tranh công bằng và thú vị, các lãnh đội đã phải rất đau đầu về khâu nhân sự và đã có những sự cạnh tranh giữa các đội để thu hút được các thành viên tốt nhất cho mình. Chính vì vậy, không bất ngờ khi trong đội hình mỗi đội đều có sự xuất hiện của những gương mặt nổi bật.
Với đội quân khu Đông Đô, golfer Dương Quốc Tuynh là cái tên đáng chú ý nhất bởi anh đã giành được rất nhiều những danh hiệu, cũng như kinh nghiệm thi đấu nhiều năm trong đội hình tuyển miền Nam tại VGA Union Cup. Golfer Nguyễn Thái Hà – đương kim vô địch 1982 Golf Club Championship cũng là một gương mặt nổi bật khác trong đội hình. Ngoài ra còn có đạo diễn nổi tiếng Nguyễn Khải Anh, Nguỵ Tôn Tuấn, Đỗ Thành Chinh.
Đội tuyển quân khu Đông Đô
STT |
HỌ VÀ TÊN GOLFER |
HDC INDEX |
HDC |
BẢNG |
1 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
3,1 |
4 |
A (0 – 10) |
2 |
Dương Quốc Tuynh |
5,1 |
6 |
|
3 |
Dương Công Kế |
8,5 |
10 |
|
4 |
Đặng Huy Cường |
11,2 |
13 |
B (11 - 16) |
5 |
Nguyễn Thái Hà |
11,8 |
14 |
|
6 |
Nguyễn Khải Anh |
12,0 |
14 |
|
7 |
Phạm Văn Kiên |
11,5 |
14 |
|
8 |
Vũ Văn Lộc |
12,0 |
14 |
|
9 |
Trương Quang Sơn |
13,6 |
16 |
|
10 |
Ngụy Tôn Tuấn |
13,5 |
16 |
|
11 |
Vũ Thế Hải |
14,6 |
18 |
C (17 – 22) |
12 |
Lương Văn Long |
15,2 |
18 |
|
13 |
Đỗ Thành Chinh |
14,8 |
18 |
|
14 |
Nguyễn Văn Dũng |
16,9 |
20 |
|
15 |
Nguyễn Ngọc Trỗi |
16,6 |
20 |
|
16 |
Nguyễn Hoàng Tùng |
18,4 |
22 |
|
17 |
Nguyễn Hải Anh |
20,1 |
24 |
D (23 trở lên) |
18 |
Nguyễn Trọng Thiệu |
21,2 |
26 |
|
19 |
Trần Văn Huy |
23,3 |
28 |
Đội tuyển quân khu Tây Đô
Đội quân khu Tây Đô sở hữu trong đội hình Thái Trung Hiếu - một golfer nghiệp dư rất có tiếng tăm và cũng là một trong số những thành viên đầu tiên của CLB 1982, cùng với golfer chuyên nghiệp Phạm Đồng Dũng. Đây sẽ là hai đầu tàu của đội tuyển Tây Đô.
STT |
HỌ VÀ TÊN GOLFER |
HDC INDEX |
HDC |
Bảng |
1 |
Thái Trung Hiếu |
2,9 |
3 |
A (0-10) |
2 |
Phạm Đồng Dũng |
4,3 |
5 |
|
3 |
Nguyễn Đức Thịnh |
9,6 |
12 |
B (11-16) |
4 |
Ngô Phương Thanh |
11,2 |
13 |
|
5 |
Phạm Văn Lợi |
11,3 |
14 |
|
6 |
Nguyễn Văn Nghĩa |
12,2 |
15 |
|
7 |
Nguyễn Ngọc Chiến |
14,2 |
17 |
C (17-22) |
8 |
Chu Thanh Thủy |
15,0 |
18 |
|
9 |
Vũ Văn Tới |
15,2 |
18 |
|
10 |
Phạm Sỹ Thành |
16,0 |
19 |
|
11 |
Phạm Văn Dũng |
16,0 |
19 |
|
12 |
Quách Đức Thọ |
16,2 |
19 |
|
13 |
Nguyễn Văn Linh |
15,9 |
19 |
|
14 |
Nguyễn Văn Dũng |
16,8 |
20 |
|
15 |
Nguyễn Đăng Tùng |
16,4 |
20 |
|
16 |
Nguyễn Hoàng Phương |
16,9 |
20 |
|
17 |
Nguyễn Thị Mai |
18,2 |
21 |
|
18 |
Nguyễn Hoàng Hạnh |
18,0 |
21 |
|
19 |
Nguyễn Viết Thắng |
20,8 |
25 |
D (23 trở lên) |
20 |
Nguyễn Hoàng Minh |
20,7 |
25 |
|
21 |
Trần Hùng Anh |
21,2 |
26 |
|
22 |
Nguyễn Tuấn Anh |
22,3 |
27 |
|
23 |
Trịnh Thị Bích Nga |
30,9 |
36 |
Đội tuyển quân khu Tây Bắc
Với đội Tây Bắc, Phùng Ngọc Vinh là golfer đáng chú ý nhất. Đặc biệt, đội trưởng Nguyễn Thái Hưng có một đội hình với một chất lượng khá đồng đều khi các thành viên không có sự chênh lệch lớn về handicap ở các bảng. Điều này có thể tạo nên được những điều bất ngờ trong giải đấu.
STT |
HỌ VÀ TÊN GOLFER |
HDC INDEX (01/04/2024) |
HDC |
BẢNG |
1 |
Phùng Ngọc Vinh |
7,5 |
9 |
A (0 – 10) |
2 |
Đàm Hữu Mạnh |
7,6 |
9 |
|
3 |
Trần Đức Nguyên |
8,2 |
10 |
|
4 |
Việt Lê |
6,8 |
8 |
|
5 |
Nguyễn Thái Hưng |
8,4 |
10 |
|
6 |
Nguyễn Ngọc Lân |
11,9 |
14 |
B (11 – 16) |
7 |
Trần Minh Hiển |
11,4 |
14 |
|
8 |
Vũ Ngọc Huyền |
12,4 |
15 |
|
9 |
Bùi Quốc Long |
13,5 |
16 |
|
10 |
Nguyễn Văn Khanh |
14,6 |
18 |
C (17 – 22) |
11 |
Lê Thế Nam |
15,1 |
18 |
|
12 |
Võ Trung Nam |
14,6 |
18 |
|
13 |
Lê Hồng Minh |
15,7 |
19 |
|
14 |
Lê Anh Tiến |
16,1 |
19 |
|
15 |
Ngọ Việt Anh |
18 |
22 |
|
16 |
Khuất Tất Công |
17,6 |
21 |
|
17 |
Trần Văn Bình |
19,4 |
23 |
D (23 trở lên) |
18 |
Đỗ Quang Trung |
20,8 |
25 |
|
19 |
Dương Kim Trang |
21,4 |
25 |
|
20 |
Lê Xuân Khanh |
23,2 |
28 |
|
21 |
Nguyễn Tiến Mạnh |
24,1 |
29 |
|
22 |
Vũ Văn Việt |
27,5 |
33 |
|
23 |
Nguyễn Trung Dũng |
21,1 |
25 |
|
24 |
Lê Văn Nhượng |
26,7 |
32 |