Điểm danh đội hình Tây Bắc, Tây Đô, Đông Đô tại giải 1982 Golf Club Team Challenge Championship 2024
15:15:00 28/05/2024

Mỗi đội tuyển tham dự giải 1982 Golf Club Team Challenge Championship 2024 đều có những cá nhân xuất sắc của riêng mình.

1982 Golf Club Team Challenge Championship 2024 sẽ khởi tranh tại Thanh Lanh Valley Golf & Resort vào ngày 29/05. Kể từ khi lên ý tưởng tổ chức, đến khi quyết định triển khai giải đấu này, 5 đội tuyển tham dự bao gồm CLB 1982 Hải Phòng, Quân khu Tây Đô, Quân khu Đông Đô, Quân khu Chữ Nho và Quân khu Tây Bắc luôn đặt quyết tâm rất cao.

Việc chuẩn bị đội hình với tối thiểu 12 thành viên là vấn đề không hề nhỏ với mỗi đội khi phải đạt đủ tiêu chí về handicap và cả khu vực đang sinh sống. Với mục tiêu tổ chức một giải đấu để cho các thành viên vừa vui, vừa có sự canh tranh công bằng và thú vị, các lãnh đội đã phải rất đau đầu về khâu nhân sự và đã có những sự cạnh tranh giữa các đội để thu hút được các thành viên tốt nhất cho mình. Chính vì vậy, không bất ngờ khi trong đội hình mỗi đội đều có sự xuất hiện của những gương mặt nổi bật.

Với đội quân khu Đông Đô, golfer Dương Quốc Tuynh là cái tên đáng chú ý nhất bởi anh đã giành được rất nhiều những danh hiệu, cũng như kinh nghiệm thi đấu nhiều năm trong đội hình tuyển miền Nam tại VGA Union Cup. Golfer Nguyễn Thái Hà – đương kim vô địch 1982 Golf Club Championship cũng là một gương mặt nổi bật khác trong đội hình. Ngoài ra còn có đạo diễn nổi tiếng Nguyễn Khải Anh, Nguỵ Tôn Tuấn, Đỗ Thành Chinh.

Đội tuyển quân khu Đông Đô

 

STT

HỌ VÀ TÊN GOLFER

HDC INDEX
(01/04/2024)

HDC
Sân Thanh Lanh

BẢNG

1

Nguyễn Mạnh Hùng

3,1

4

A

(0 – 10)

2

Dương Quốc Tuynh

5,1

6

3

Dương Công Kế

8,5

10

4

Đặng Huy Cường

11,2

13

B

(11 - 16)

5

Nguyễn Thái Hà

11,8

14

6

Nguyễn Khải Anh

12,0

14

7

Phạm Văn Kiên

11,5

14

8

Vũ Văn Lộc

12,0

14

9

Trương Quang Sơn

13,6

16

10

Ngụy Tôn Tuấn

13,5

16

11

Vũ Thế Hải

14,6

18

C

(17 – 22)

12

Lương Văn Long

15,2

18

13

Đỗ Thành Chinh

14,8

18

14

Nguyễn Văn Dũng

16,9

20

15

Nguyễn Ngọc Trỗi

16,6

20

16

Nguyễn Hoàng Tùng

18,4

22

17

Nguyễn Hải Anh

20,1

24

D

(23 trở lên)

18

Nguyễn Trọng Thiệu

21,2

26

19

Trần Văn Huy

23,3

28

 

Đội tuyển quân khu Tây Đô

Đội quân khu Tây Đô sở hữu trong đội hình Thái Trung Hiếu - một golfer nghiệp dư rất có tiếng tăm và cũng là một trong số những thành viên đầu tiên của CLB 1982, cùng với golfer chuyên nghiệp Phạm Đồng Dũng. Đây sẽ là hai đầu tàu của đội tuyển Tây Đô.

STT

HỌ VÀ TÊN GOLFER

HDC INDEX
(01/04/2024)

HDC
Sân Thanh Lanh

Bảng

1

Thái Trung Hiếu

2,9

3

A (0-10)

2

Phạm Đồng Dũng

4,3

5

3

Nguyễn Đức Thịnh

9,6

12

B (11-16)

4

Ngô Phương Thanh

11,2

13

5

Phạm Văn Lợi

11,3

14

6

Nguyễn Văn Nghĩa

12,2

15

7

Nguyễn Ngọc Chiến

14,2

17

C (17-22)

8

Chu Thanh Thủy

15,0

18

9

Vũ Văn Tới

15,2

18

10

Phạm Sỹ Thành

16,0

19

11

Phạm Văn Dũng

16,0

19

12

Quách Đức Thọ

16,2

19

13

Nguyễn Văn Linh

15,9

19

14

Nguyễn Văn Dũng

16,8

20

15

Nguyễn Đăng Tùng

16,4

20

16

Nguyễn Hoàng Phương

16,9

20

17

Nguyễn Thị Mai

18,2

21

18

Nguyễn Hoàng Hạnh

18,0

21

19

Nguyễn Viết Thắng

20,8

25

D (23 trở lên)

20

Nguyễn Hoàng Minh

20,7

25

21

Trần Hùng Anh

21,2

26

22

Nguyễn Tuấn Anh

22,3

27

23

Trịnh Thị Bích Nga

30,9

36

 

 

Đội tuyển quân khu Tây Bắc

Với đội Tây Bắc, Phùng Ngọc Vinh là golfer đáng chú ý nhất. Đặc biệt, đội trưởng Nguyễn Thái Hưng có một đội hình với một chất lượng khá đồng đều khi các thành viên không có sự chênh lệch lớn về handicap ở các bảng. Điều này có thể tạo nên được những điều bất ngờ trong giải đấu.

STT

HỌ VÀ TÊN GOLFER

HDC INDEX (01/04/2024)

HDC
Sân Thanh Lanh

BẢNG

1

Phùng Ngọc Vinh

7,5

9

A

(0 – 10)

2

Đàm Hữu Mạnh

7,6

9

3

Trần Đức Nguyên

8,2

10

4

Việt Lê

6,8

8

5

Nguyễn Thái Hưng

8,4

10

6

Nguyễn Ngọc Lân

11,9

14

B

(11 – 16)

7

Trần Minh Hiển

11,4

14

8

Vũ Ngọc Huyền

12,4

15

9

Bùi Quốc Long

13,5

16

10

Nguyễn Văn Khanh

14,6

18

C

(17 – 22)

11

Lê Thế Nam

15,1

18

12

Võ Trung Nam

14,6

18

13

Lê Hồng Minh

15,7

19

14

Lê Anh Tiến

16,1

19

15

Ngọ Việt Anh

18

22

16

Khuất Tất Công

17,6

21

17

Trần Văn Bình

19,4

23

D

(23 trở lên)

18

Đỗ Quang Trung

20,8

25

19

Dương Kim Trang

21,4

25

20

Lê Xuân Khanh

23,2

28

21

Nguyễn Tiến Mạnh

24,1

29

22

Vũ Văn Việt

27,5

33

23

Nguyễn Trung Dũng

21,1

25

24

Lê Văn Nhượng

26,7

32

 

 

 

 

 

Phạm Duy Dương